1.Định dạng biến tổng hợp
Từ menu Analyze -> Multiple Response -> Define Variable Sets… để mở hộp thoại sau:
– Chọn tất cả các biến thuộc câu nhiều lựa chọn đưa vào khung Variables in Set.
– Khai báo cách mã hoá ở khung Variables Are Coded As:\
- Nếu dùng cách mã hoá 1: dùng dạng câu hỏi phân đôi Có – Không, ta sẽ khai báo biến ở dòng Dichotomies. Và sẽ đếm giá trị “Có” ở ô Counted value. Đối với ví dụ trên, do ta khai báo “1 là Không”, “2 là Có”, nên ở ô này ta sẽ nhập giá trị cần đếm là “2”
- Nếu dùng cách mã hoá 2, ta sẽ khai báo ở dòng Categories, và đếm các số thứ tự của biến. Trong ví dụ trên có 6 biến, ta sẽ đếm từ giá trị 1 đến 6 tại ô Range: 1 through: 6.
– Khai báo tên và nhãn biến ở khung Name và Label.
– Click vào Add để xác nhận biến tổng hợp đã được tạo -> Click chọn Close để hoàn tất quá trình định dạng biến tổng hợp.
2.Phân tích tần số Frequency
-Từ menu Analyze -> Multiple Response -> Frequency, xuất hiện hộp thoại sau:
-Đưa biến tổng hợp vừa tạo ở phần trên vào ô Tables for -> Click chọn Ok để hoàn tất thao tác.
-Kết quả hiện ra ở cửa sổ Output như sau:
$TSPHAUTHUATTH Frequencies | ||||
Responses | Percent of Cases | |||
N | Percent | |||
TIEN SU PHAU THUAT TONG HOPa | tien su cat viem ruot thua | 38 | 69.1% | 76.0% |
tien su mo lay thai | 3 | 5.5% | 6.0% | |
tien su mo cat tu cung | 2 | 3.6% | 4.0% | |
tien su phau thuat u buong trung | 3 | 5.5% | 6.0% | |
ts mo do benh khac | 9 | 16.4% | 18.0% | |
Total | 55 | 100.0% | 110.0% | |
a. Dichotomy group tabulated at value 2. |
-Percent of Cases: phần trăm trên tổng số bệnh nhân được quan sát (50 bệnh nhân)
-Percent of Responses: phần trăm trên tổng sự trả lời (vì mỗi bệnh nhân có thể có nhiều tiền sử phẩu thuật nên tổng sự trả lời = 55 > cỡ mẫu quan sát = 50)